
Thuốc diệt nhện đỏ, nhện gié mới trong Danh mục 2025 (so với 2024)
Thuốc diệt nhện đỏ, nhện gié mới trong Danh mục 2025 (so với 2024)
(kèm hoạt chất – đối tượng phòng trừ – đơn vị đăng ký)
Tóm tắt nhanh: Thông tư 03/2025/TT-BNNMT (hiệu lực 2025) ban hành Phụ lục II – Danh sách đăng ký bổ sung, tức các tên thuốc mới so với Danh mục 2024. Khi rà soát Phụ lục II, không thấy mục nào ghi “nhện gié”; phần bổ sung năm 2025 tập trung vào nhện đỏ trên nhiều cây trồng. Danh sách dưới đây liệt kê các tên thương phẩm mới trị nhện đỏ kèm hoạt chất, đối tượng và công ty, trích nguyên văn từ Phụ lục II.
Danh sách thuốc diệt nhện đỏ mới (2025 có – 2024 không có)
Mỗi dòng: Tên thương phẩm — Hoạt chất — Đối tượng/cây trồng — Đơn vị đăng ký.
Nhóm bifenazate & phối hợp
- Bifengo 43SC — Bifenazate (min 95%) — nhện đỏ/hoa hồng — Cty TNHH NN Công nghệ xanh Bắc Giang.
- Clorfena 43SC — Bifenazate (min 95%) — nhện đỏ/chè — Cty TNHH Trường Thịnh.
- Onshu 43SC — Bifenazate (min 95%) — nhện đỏ/chè — CTCP BVTV I TW.
- SV-Optimus 43SC — Bifenazate (min 95%) — nhện đỏ/lạc — Saturn Chemical VN.
- Portia 40SC — Bifenazate 25% + Etoxazole 15% — nhện đỏ/cam — Cty TNHH BVTV Akita VN.
- Etobi cap 45SC — Bifenazate 30% + Etoxazole 15% — nhện đỏ/hoa cúc — Cty TNHH Hóa sinh Mũ Xanh.
- Etovam 45SC — Bifenazate 30% + Etoxazole 15% — nhện đỏ/hoa hồng — CTCP Nông dược Quốc tế Nhật Bản.
- Clicks 500SC — Bifenazate 300 g/l + Etoxazole 200 g/l — nhện đỏ/cam — Cty TNHH Phú Nông.
- Owen Extra 40SC — Bifenazate 20% + Spirodiclofen 20% — nhện đỏ/hoa cúc — Cty TNHH One Bee VN.
- Kil Spider 450SC — Bifenazate 300 g/l + Spirodiclofen 150 g/l — nhện đỏ/chè — CTCP Kiên Nam.
- Spiro Extra 450SC — Bifenazate 300 g/l + Spirodiclofen 150 g/l — nhện đỏ/hoa hồng — Cty TNHH TM SX Thôn Trang.
Nhóm diafenthiuron & phối hợp
- Dothiuron 500SC — Diafenthiuron (min 97%) — nhện đỏ/cam — Shandong Weifang Rainbow Chemical Co., Ltd.
- Groupusa 500SC — Diafenthiuron (min 97%) — nhện đỏ/hoa hồng — Cty TNHH TM SX Thôn Trang.
- Himars 250SC — Diafenthiuron (min 97%) — nhện đỏ/hoa hồng — Cty TNHH TM & PT Phú Thịnh.
- Topmitetv 21EW — Diafenthiuron 20% + Emamectin benzoate 1% — nhện đỏ/lạc — CTCP Nông dược Unichem Việt Nam.
- AF-Phoenix 30SC — Chlorfenapyr 10% + Diafenthiuron 20% — nhện đỏ/lạc — Cty TNHH Agrifuture.
- Dofengoal 50SC — Chlorfenapyr 10% + Diafenthiuron 40% — nhện đỏ/đậu tương — CTCP SX & TM Hà Thái.
Nhóm etoxazole & phối hợp
- Master-nhện 20SC — Etoxazole (min 95%) — nhện đỏ/hoa cúc — Cty TNHH Agro Việt.
- SV-Proxima Centex 110SC — Etoxazole (min 95%) — nhện đỏ/lạc — Saturn Chemical VN.
- Doponer 20SC — Etoxazole 15% + Hexythiazox 5% — nhện đỏ/chè — CTCP Nông dược Việt Thành.
- Euromite 40SC — Etoxazole 10% + Pyridaben 30% — nhện đỏ/lạc — CTCP SX & TM Công nghệ Châu Âu.
- Mia Mite 40SC — Etoxazole 10% + Pyridaben 30% — nhện đỏ/đậu tương — CTCP Mạnh Đan.
- Formite 45SC — Etoxazole 15% + Spirotetramat 30% — nhện đỏ/hoa hồng — Cty TNHH TM Vĩnh Thạnh.
Nhóm spirodiclofen / spirotetramat
- Lino tieunhen 240SC — Spirodiclofen (min 98%) — nhện đỏ/hoa cúc — CTCP Liên Nông Việt Nam.
- Mesut 240SC — Spirodiclofen (min 98%) — nhện đỏ/hoa hồng — Cty TNHH TM SX Thôn Trang.
- Phesolstamp 240SC — Spirodiclofen (min 98%) — nhện đỏ/roi* — Cty TNHH World Vision (VN).
- Dotramat 150 OD — Spirotetramat (min 96%) — nhện đỏ/cam — CTCP Đồng Xanh.
- Protetra 30SC — Spirotetramat 15% + Thiamethoxam 15% — nhện đỏ/hoa hồng — Cty TNHH MTV BVTV Thạnh Hưng.
Nhóm khác (acaricide chuyên biệt)
- Thizomi 200EC — Hexythiazox 40 g/l + Pyridaben 160 g/l — nhện đỏ/hoa hồng — Cty TNHH ADC.
- Newfen 50SC — Fenbutatin oxide (min 95%) — nhện đỏ/hoa hồng — Cty TNHH TM Gem Sky.
- Sailun 50SC — Fenbutatin oxide (min 95%) — nhện đỏ/hoa hồng — Cty TNHH Nam Bắc.
- Linoromax 20SC — Fenpyroximate (min 96%) — nhện đỏ/lạc — CTCP SX TM DV Tam Lập Thành.
- Promite 730EC / Sun Promite 70EC / TP-Open 57EC — Propargite (min 85%) — nhện đỏ/hoa hồng; sắn — CTCP SX & TM Hà Thái; CTCP Sunseaco VN; Cty TNHH Nông Thái Dương.
Về nhện gié
- Rà soát Phụ lục II – Thông tư 03/2025/TT-BNNMT không thấy tên thương phẩm mới nào ghi rõ “nhện gié”. Vì vậy, không có bổ sung mới cho đối tượng này trong năm 2025; nếu cần dùng trên lúa.
Cách dùng
- Luân phiên cơ chế tác động (IRAC) giữa diafenthiuron/spiromite/etoxazole/bifenazate để giảm kháng.
- Phun sớm – ướt đều mặt dưới lá non/nụ nơi nhện trú ẩn; kết hợp IPM (tỉa lá, vệ sinh vườn, bảo vệ thiên địch).
- Khi đăng web, thêm FAQ + schema Product/FAQPage, đặt các trường: Tên thương phẩm – Hoạt chất – Đối tượng – Công ty để máy tìm kiếm hiểu tốt hơn.
Nguồn trích dẫn chính
- Phụ lục II – Thông tư 03/2025/TT-BNNMT (bản kèm theo): liệt kê đầy đủ tên thương phẩm, hoạt chất, đối tượng, đơn vị. Các mục nhện đỏ nêu trên được trích đúng theo bảng.












